Gọi A,B là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y=x^3-3x+m\) hỏi tam giác OAB có chu vi nhỏ nhất bằng bao nhiêu
Cho hàm số y= 2x3- 9x2+ 12x+m. Giả sử đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A, B đồng thời A, B cùng với gốc tọa độ O không thẳng hàng. Khi chu vi tam giác OAB nhỏ nhất thì m bằng bao nhiêu?
A. -11/3.
B. -13/ 3
C. -14/ 3
D. 8/3
+ Đạo hàm y’ = 6x2 – 18x+ 12
+ Tọa độ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là A( 1; 5+m) và B( 2; 4+ m)
O ; A và B không thẳng hàng nên – 4-m≠ 2 hay m≠ - 6
Chu vi của tam giác OAB là:
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi cùng hướng .
Vậy chu vi tam giác OAB nhỏ nhất bằng (√10 + √2) khi m= -14/ 3.
Chọn C.
Cho hàm số y = 2 x 3 - 9 x 2 + 12 x + m . Giả sử đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A, B đồng thời A, B cùng với gốc tọa đọ O không thẳng hàng. Khi đó chu vi ∆ O A B nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?
A. 10 - 2
B. 10 + 2 .
C. 20 - 10 .
D. 3 + 2 .
Chọn B
[Phương pháp tự luận]
Ta có y ' = 6 x 2 - 18 x + 12
A ( 1 ; 5 + m ) v à B ( 2 ; 4 + m ) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số
Chu vi của ∆ O A B là
Sử dụng tính chất u + v ≥ u + v
Từ đó ta có :
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi u , v cùng hướng
Vậy chu vi ∆ O A B nhỏ nhất bằng ( 10 + 2 ) khi m = - 14 3
Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số f x = − x 3 + 3 x − 4 và M x 0 ; 0 là điểm trên trục hoành sao cho tam giác MAB có chu vi nhỏ nhất, đặt T = 4 x 0 + 2015. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?
A. T= 2017
B. T= 2019
C. T= 2018
D. T= 2016
Đáp án A
Ta có f ' x = − 3 x 2 + 3 ; f ' x = 0 ⇔ x = − 1 ⇒ f − 1 = − 6 x = 1 ⇒ f 1 = − 2
Suy ra 2 điểm cực trị của hàm số là A − 1 ; − 6 ; B 1 ; − 2
Do đó, chu vi tam giác MAB là
C = M A + M B + M C = x 0 + 1 2 + 6 2 + x 0 + 1 2 + 2 2 + 3 2
Mặt khác x 0 + 1 2 + 6 2 + x 0 + 1 2 + 2 2 ≥ x 0 + 1 + 1 − x 0 2 + 6 + 2 2 = 68
Vậy C ≥ 68 + 3 2 .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x 0 + 1 6 = 1 − x 0 2 ⇔ x 0 = 1 2 ⇒ T = 2017
Đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x + 2 có 2 điểm cực trị A, B. Diện tích tam giác OAB với O(0;0) là gốc tọa độ bằng :
A. 2
B. 1 2
C. 1
D. 3
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 − 3 m x 2 + 3 m 2 có hai điểm cực trị A, B mà tam giác OAB có diện tích bằng 24 (O là gốc tọa độ)
A. m = 1
B. m = ± 1
C. m = ± 2
D. m = 1
Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số a để đồ thị hàm số y = x 4 - 2 a 2 - 2 a - 3 2 x 2 + 1 có ba điểm cực trị và ba điểm cực trị đó tạo thành một tam giác có chu vi bằng 2 2 + 2 . Số tập hợp con của tập hợp S là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Chọn đáp án C.
Tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là
Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + m với m là tham số thực khác 0. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để trọng tâm tam giác OAB thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0.
A. m = 5
B. m = 2
C. m = 6
D. m = 4
Đầu tiên, ta cần tìm điểm cực trị của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + m. Điều kiện cần và đủ để x_0 là điểm cực trị của hàm số y = f(x) là f’(x_0) = 0 và f’'(x_0) ≠ 0.
Ta có f’(x) = 3x^2 - 6x và f’'(x) = 6x - 6.
Giải phương trình f’(x) = 0, ta được x_1 = 0 và x_2 = 2. Kiểm tra điều kiện thứ hai, ta thấy f’‘(0) = -6 ≠ 0 và f’'(2) = 6 ≠ 0 nên x_1 = 0 và x_2 = 2 là hai điểm cực trị của hàm số.
Vậy, A = (0, f(0)) = (0, m) và B = (2, f(2)) = (2, 4 - m).
Trọng tâm G của tam giác OAB có tọa độ (x_G, y_G) = (1/3 * (x_A + x_B + x_O), 1/3 * (y_A + y_B + y_O)) = (2/3, 1/3 * (m + 4)).
Để G thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0, ta cần có 3 * (2/3) + 3 * (1/3 * (m + 4)) - 8 = 0. Giải phương trình này, ta được m = 2.
Vậy, đáp án là B. m = 2.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 - 3 m x 2 + 4 m 3 có hai điểm cực trị A, B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4 với O là gốc tọa độ
A. m = ± 1 2 4
B. m = ± 1
C. m = 1
D. m ≠ 0
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 − 3 m x 2 + 4 m 3 có hai điểm cực trị A, B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4 với O là gốc tọa độ.
A. m = ± 1 2 4 .
B. m = ± 1.
C. m = 1
D. m ≠ 0